Cấu hình nâng cao ổ mềm, bản ghi sự kiện, video

Cấu hình nâng cao ổ mềm, bản ghi sự kiện, video

Bảng chọn cấu hình ổ mềm là cho cấu hình và giao diện ổ mềm. Bảng 5.14 thể hiện các tùy chọn trong một BIOS Setup tiêu biểu.

Cấu hình nâng cao ổ mềm

Bảng 1: Bảng chọn cấu hình ổ mềm cao cấp

Thiết lập Các tùy chọn Mô tả
Diskette Controller

Enabled

Disabled

Cấu hình bộ điều khiển ổ mềm được tích hợp.
Diskette Write Protect

Enabled

Disabled

Có hiệu lực hay vô hiệu lực bảo vệ chống ghi đĩa mềm.
Floppy A Disabled 360KB 5 1/4″ 1.2MB 5 1/4″ 720KB 3 1/2″ 1.44MB 3 1/2″ 2.88MB 3 1/2″ Chọn loại ổ đĩa mềm.

Bằng cách cho tính năng bảo vệ chống ghi, bạn không cho phép ghi vào các đĩa mềm. Điều này giúp ngăn ngừa trộm dữ liệu cũng như ngăn ngừa nhiễm các đĩa có virus.

ổ mềm

Cấu hình nâng cao bản ghi sự kiện

Bảng chọn ghi sự kiện là cho cấu hình các tính năng ghi sự kiện System Management (SMBIOS) và AMT (Active Management Technology). SMBIOS là một phương pháp tuân thủ DMI cho quản lý các máy tính trên mạng được quản lý. DMI là Desktop Management Interface, một giao thức đặc biệt mà phần mềm dùng để liên lạc với bo mạch chủ. AMT cho phép một truy cập từ xa mạnh mẽ và các khả năng xử lý sự cố, bao gồm bảng kiểm kê phần cứng và phần mềm, thay đổi chủ động và sự hồi phục.

Dùng SMBIOS và AMT, một người quản lý hệ thống hệ thống có thể lấy thông tin về hệ thống. Các ứng dụng như là LAN Desk Management Suite dime SMBIOS và AMT để báo cáo phần thông tin DMI như sau:

  • Dữ liệu BIOS, như là mức sửa đổi BIOS.
  • Dữ liệu hệ thống, như là các thiết bị ngoại vi, các số serial, và các thẻ tài sàn được cài đặt.
  • Dữ liệu nguồn, như là kích cỡ bộ nhớ, kích cỡ bộ nhớ đệm, và tốc độ bộ xử lý.
  • Dữ liệu động như là sự phát hiện sự kiện, bao gồm sự phát hiện sự kiện và ghi lỗi.

Bảng 2: Bảng chọn cấu hình ghi sự kiện cao cấp

Thiết lập Các tùy chọn Mô tả
Clear All DMI Event Log

Yes

No

Yes có nghĩa là DM1 Event Log sẽ bị xóa tại quy trình POST tiếp theo và sau đó tùy chọn này tự động đặt lại No.
DMI Event Log

Enabled

Disabled

Có hiệu lực hay vô hiệu lực việc cất giữ các thông báo lỗi POST dối với DMI Event Log
ECC Event Logging

Enabled

Disabled

Có hiệu lực hay vô hiệu lực việc ghi sự kiện ECC.
Event Log Capacity Cho biết nếu có không gian có sẵn trong bán ghi sự kiện.
Event Log Validity Cho biết nếu thông tin bàn ghi sự kiện hợp lệ.
Mark DMI Events As Read [Enter] Đánh dấu tất cả sự kiện DMI trong bản ghi sự kiện khi đọc.
View Event Log [Enter] Nhấn Enter để thể hiện tất cả bản ghi sự kiện DM1.

Một số bo mạch chủ với bộ nhớ ECC cũng hỗ trợ việc ghi các sự kiện ECC. Tôi cho việc ghi sự kiện đặc biệt hữu ích cho việc theo dõi lỗi như là các lỗi ECC. Dùng tính năng View Log, bạn có thể thấy bất kỳ lỗi nào được tìm ra (hay được chinh sửa) bởi hệ thống.

Cấu hình video nâng cao

Bảng chọn cấu hình Video là cho cấu hình các tính năng video. Bảng sau thể hiện chức năng của bảng chọn này trong một BIOS bo mạch chủ hiện đại tiêu biểu.

Bảng 3: Bảng chọn cấu hình video cao cấp

Thiết lập Các tùy chọn Mô tả
Aperture Size

4MB

8MB

16MB

32MB

128MB

256MB

Thiết lập số lượng bộ nhớ hệ thống tối đa mà hệ điều hành dùng cho bộ nhớ video. Điều này chủ yếu dùng cho việc đệm các kết cấu cho thiết bị video AGP.
DVMT Mode

DVMT

Fixed

Both

Dynamic Video Memory Technology (DVMT) định vị động bộ nhớ video dựa trên những yêu cầu bộ nhớ được thực hiện bởi những ứng dụng; bộ nhớ được nhá ra một khi ứng dụng yêu cầu này kết thúc. Với tùy chọn Fixed, bộ nhớ video được định vị trong suốt quy trình khởi tạo trình điểu khiển để cung cấp một số lượng bộ nhớ tĩnh. Tùy chọn Both cho phép sự phối hợp của các phương pháp định vị trình điều khiển cả hai loại Fixed và DVMT; dùng để bảo hành một số lượng tối thỉêu bộ nhớ video nhưng cấp phát sự linh động DVMT cho hiệu suất mở rộng.
Frame Buffer Size

IMB

8MB

16MB

Đạt kích cỡ bộ nhớ đệm khung. Kích cỡ bộ nhớ đệm khung là tổng số lượng bộ nhớ hệ thống bị khóa bởi BIOS cho video. Kích cở bộ nhớ đệm khung lớn hơn sẽ dẫn đến hiệu suất video cao hơn.
Onboard Video Memory Size

32MB

64MB

128MB

256MB

Số lượng bộ nhớ hệ thống có sẵn cho thiết bị đồ họa truy cập trực tiếp.
PCI/VGA Palette Snoop

Enabled

Disabled

Một số card VGA đặc biệt và bộ giải mã MPEG phần cứng cao cấp cần có khả năng nhìn vào bảng màu VGA của card video để xác định màu sắc nào hiện tại sử dụng. Cho hiệu lực tính năng này bật “ tìm kiếm kỹ” bàng màu. Tùy chọn này rất hiếm được cần và thường để không hiệu lực trừ khi một thiết bị video yêu cầu cụ thể thiết lập này được kích hoat khi cài đặt.
Primary Video Adapter

AGP

PCI

PCIe

Onboard

Auto

Cho phép lựa chọn một bộ điều khiển video cụ thể như thiết bị hiển thị sẽ hoạt động khi hệ thống khởi động.
Secondary Video Adapter

AGP

PCI

PCIe

Onboard

Auto

Cho phép lựa chọn một bộ điều khiển video cụ thể như thiết bị hiển thị thứ hai.

Sử dụng thông dụng nhất của bảng chọn này là để thay đổi thiết bị video chính. Điều này hữu ích cho các cấu hình hai màn hình. Dùng tính năng này, bạn có thể đặt card video PCI Express. AGP, hay PCI thành thiết bị khởi động chính.